GIAO AN DAY HOC THEO CHU DE GUONG - LY 7
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Trần Thị Loan (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:35' 04-12-2015
Dung lượng: 30.4 KB
Số lượt tải: 2324
Nguồn:
Người gửi: Trần Thị Loan (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:35' 04-12-2015
Dung lượng: 30.4 KB
Số lượt tải: 2324
Số lượt thích:
0 người
Tiết 5,7,8:
CHỦ ĐỀ: Gương phẳng – Gương cầu Lồi - Gương cầu Lõm
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
a) Kiến thức:
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
- Vận dụng được tính chất của ảnh của GP vào thực tế cuộc sống: gương treo tường.
- Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
- Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL mặt trời, đèn pha xe máy, ôtô.
b) Kỹ năng :
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng dựa vào đặc điểm của ảnh.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Vẽ được chùm tia phản xạ hội tụ, song song khi có chùm tia phân kì, song song đặt trước GCLõm.
c. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
d. GD bv mt:
- Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế
- Biết cách sd năng lượng mặt trời tập trung một chỗ bằng gương cầu lõm để góp phần tiết kiệm, bv mt.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
- HS trình bày được tính chất của ảnh tạo bởi các gương.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.
HS nhận biết được mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
Km/h và m/s
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
HS sử dụng được kiến thức vật lý và thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
- HS vận dung kiến thức vật lý : vẽ ảnh tạo bởi GP, chùm sáng đến GC lõm
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và cuộc sống.
Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
HS nêu các hiện tượng vật lý
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
HS trả lời những câu hỏi liên quan của các thí nghiệm trong chuyên đề.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lý.
HS làm thí nghiệm trực quan.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
diều kiện quan sát ảnh qua các gương.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
HS đề suất được phương án
CHỦ ĐỀ: Gương phẳng – Gương cầu Lồi - Gương cầu Lõm
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
a) Kiến thức:
- Nắm được những tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước.
- Vận dụng được tính chất của ảnh của GP vào thực tế cuộc sống: gương treo tường.
- Nêu và giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
- Vận dụng được tính phản xạ của GCLõm vào thực tế cuộc sống: bếp dùng NL mặt trời, đèn pha xe máy, ôtô.
b) Kỹ năng :
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng dựa vào đặc điểm của ảnh.
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Biết cách bố trí TN để quan sát ảnh ảo của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Vẽ được chùm tia phản xạ hội tụ, song song khi có chùm tia phân kì, song song đặt trước GCLõm.
c. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
d. GD bv mt:
- Biết ứng dụng gương cầu lồi vào thực tế
- Biết cách sd năng lượng mặt trời tập trung một chỗ bằng gương cầu lõm để góp phần tiết kiệm, bv mt.
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm năng lực
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên đề
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lý
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
- HS trình bày được tính chất của ảnh tạo bởi các gương.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.
HS nhận biết được mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
Km/h và m/s
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
HS sử dụng được kiến thức vật lý và thảo luận :
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
- HS vận dung kiến thức vật lý : vẽ ảnh tạo bởi GP, chùm sáng đến GC lõm
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và cuộc sống.
Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
HS nêu các hiện tượng vật lý
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
HS trả lời những câu hỏi liên quan của các thí nghiệm trong chuyên đề.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lý.
HS làm thí nghiệm trực quan.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý.
P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.
diều kiện quan sát ảnh qua các gương.
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
HS đề suất được phương án
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất